Tính chất vật lý
Oxit Kẽm là một chất dạng bột, màu trắng, không màu không mùi.
Nó không bị biến màu tuy nhiên sẽ chuyển sang màu vàng khi bị đun nóng.
Khối lượng mol: 81.408 g/mol
Khối lượng riêng: 5.606 g/cm3
Điểm nóng chảy: 1975 °C
Điểm sôi: 2360 °C
Độ hòa tan trong nước: 0.16 mg/100 mL (30 °C).
Tính chất hóa học
Kẽm oxit là một oxit lưỡng tính, gần như không hòa tan trong nước và rượu, nhưng lại hòa tan trong hầu hết các axit như axit hydrochloric:
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Tác dụng với bazơ:
ZnO + 2NaOH + H2O → Na2(Zn(OH4))
Phản ứng chậm với các axit béo trong dầu để giúp sản xuất các cacboxylat tương ứng.
Kẽm oxit phân hủy thành hơi kẽm và oxy:
ZnO + C → Zn + CO
Tham gia phản ứng với hydrogen sulfide để cung cấp cho kẽm sulfua:
ZnO + H2S → ZnS + H2O
Ứng dụng
Oxit kẽm được sử dụng cho sản xuất bê tông. Bổ sung ZnO cải thiện thời gian xử lý và sức đề kháng của bê tông so với nước.
Oxit kẽm có thể được sử dụng trong thuốc mỡ và kem chống nắng để bảo vệ da khỏi bị cháy nắng và tổn thương da gây ra bởi ánh sáng của tia cực tím.
Được dùng để tạo ra dầu gội trị gàu và nấm da đầu hoặc các loại phấn rôm cho em bé để tránh tình trạng bé bị rôm sẩy.
Kẽm oxit có thể khử mùi và kháng khuẩn nên được thêm vào các vật liệu khác nhau bao gồm vải bông, cao su, bao bì thực phẩm.
Là một thành phần của bộ lọc thuốc lá để loại bỏ các thành phần được lựa chọn từ khói thuốc lá.phụ gia thực phẩm.
Là chất phụ gia thực phẩm, được thêm vào nhiều sản phẩm thực phẩm, bao gồm ngũ cốc ăn sáng , như là một nguồn chất dinh dưỡng cần thiết.
Trong nhành công nghiệp sơn ZnO được sử dụng như một chất màu trong sơn đặc biệt sử dụng trong sơn cho giấy.
Sử dụng làm lớp phủ chống ăn mòn kim loại đặc biệt hiệu quả đối với sắt mạ kẽm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.