Tính chất vật lý
Thường ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm, tan nhanh trong nước, khi có sự hiện diện của ion H+ khí CO2 sẽ phát sinh và thoát ra
Tính chất hóa học
Natri bicacbonat là một loại muối axít do có nguyên tố H trong thành phần gốc axít.
Tác dụng với axít giải tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2:
2NaHCO3 + H2SeO4 => Na2SeO4 + 2H2O + 2CO2
Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới:
NaHCO3 + Ca(OH)2 => CaCO3 + NaCO3 + H2O
Tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước:
NaHCO3 + NaOH => Na2CO3 + H2O
Bị nhiệt phân hủy:
2NaHCO3 =t⁰=> Na2CO3 + H2O + CO2 =t⁰=> Na2O + H2O(khí) + 2CO2
NaHCO3 chủ yếu được điều chế bằng công nghệ Solvay, cho phản ứng giữa cacbonat canxi, clorua natri, amoniac, và điôxít cacbon trong nước. Tại thời điểm năm 2001, quy mô sản xuất khoảng 100.000 tấn mỗi năm.[1]
NaHCO3 có thể thu được từ phản ứng của điôxít cacbon với dung dịch hydroxit natri trong nước. Phản ứng ban đầu tạo ra cacbonat natri:
CO2 + 2NAOH → NA2CO3 + H2O
Sau đó cho thêm điôxít cacbon để tạo bicacbonat natri, và được cô đặc đủ cao để thu được muối khô:
NA2CO3 + CO2 + H2O → 2NAHCO3
Ứng dụng
Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là so đa hay bột nở có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh.
Sodium bicarbonate đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau với vai trò là chất giải phóng CO2 khi đun nóng trên 50oC hoặc tác dụng với axit yếu, ứng dụng trong sản xuất muối và đồ uống sủi bọt.
Dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt (ví dụ thuốc nhức đầu, v.v.)
NaHCO3 còn được ứng dụng trong xử lý nước thải, đóng vai trò như một acid hay base.
Trong các ứng dụng chăm sóc sức khỏe và làm đẹp, NaHCO3 còn được ứng dụng để khử mùi nhờ có khả năng trung hòa acid do vi khuẩn tạo ra.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.