Tính chất vật lý
Hàm lượng ion: 20% – 30%.
Trọng lượng phân tử: 8 – 10 triệu.
Tỷ trọng: ≥ 0.63 g/cm3.
Thời gian hòa tan: phút ≤ 60.
Độ pH 3 – 10.
Trạng thái: Dạng hạt, màu trắng, không mùi, hút ẩm mạnh.
Chất không tan trong nước: ≤0.1%.
Độ nhớt (0.1% dung dịch ở 20oC) cps 100-150.
Tính chất hóa học
Polymer có thể tham gia được ba phản ứng gồm có: phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch cacbon.
-
Phản ứng phân cắt mạch polime
Polymer trùng hợp bị nhiệt phân ở nhiệt độ thích hợp để thành các đoạn ngắn, cuối cùng thành monome ban đầu. Xảy ra phản ứng này bởi vì polymer có nhóm chức ở trong mạch dễ bị thủy phân hoặc một số polymer khác bị oxi hóa cắt mạch.
-
Phản ứng giữ nguyên mạch polymer
Những polymer có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch, chúng có thể tham gia các phản ứng đặc trưng của liên kết đôi và của nhóm chức đó.
-
Phản ứng tăng mạch polymer
Khi có những điều kiện thích hợp, các mạch polymer có thể nối với nhau để tạo thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới.
Ứng dụng
Là hóa chất sử dụng trong quá trình hóa lý bao gồm keo tụ, kết tủa, lắng cặn, trong xử lý nước thải từ nhiều ngành công nghiệp như giấy, thủy sản, chăn nuôi, dệt nhuộm,…Hút nước và tăng tính cô đặc của bùn thải, giúp việc loại bỏ bùn qua máy ép dễ dàng hơn. Ngoài ra, nó là chất cô đặc, trợ lắng, hút nước nhanh chóng, có thể dùng để áp dụng tách rắn, lỏng bất kỳ.
Polymer phù hợp cho xử lý bùn, và xử lý nước thải.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.