Tính chất vật lý
Dạng khan: có dạng bột trắng và chuyển thành dung dịch có màu xanh khi tan trong nước
Dạng ngậm 5 nước: tinh thể màu lam
Dạng ngậm 7 nước: tinh thể có màu xanh dương
Tính chất hóa học
Là một chất điện li mạnh, khi tan trong nước các phân tử của CuSO4 sẽ phân li hoàn toàn. Đồng thời, hợp chất này cũng có khả năng dẫn điện.
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
Là muối trung tính nên không khiến quỳ tím đổi màu
Tác dụng với NaOH để tạo thành natri sunfat và đồng hidroxit:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Tác dụng với kim loại đứng trước đồng trong bảng tuần hoàn hóa học để tạo ra muối mới và đồng:
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu
CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu
Đồng sunfat tác dụng với nước tạo thành dung dịch đồng ngậm nước màu xanh
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
Khi tác dụng với muối sẽ tạo ra hỗn hợp 2 muối mới:
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4
Tạo ra đồng hidroxit và muối amoni sunfat khi tác dụng với dung dịch NH3
CuSO4 + 2H2O + 2NH3 → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Các ion đồng trong đồng sunfat ngậm nước có thể phản ứng với ion clorua của HCl đậm đặc để tạo nên tetrachlorocuprate(II)
Cu2+ + 4Cl- → CuCl42-
Đồng ngậm nước bị nhiệt phân
CuSO4.5H2O → CuSO4.3H2O → CuSO4.H2O → CuSO4
Ứng dụng
– Tác dụng diệt rêu tảo hồ bơi
– Sử dụng trong in vải và dệt nhuộm, tạo màu xanh lam, xanh lục.
– Là thành phần được sử dụng trong thuốc trừ sâu, thuốc kháng sinh, chất khử trùng.
– Tác dụng của đồng sunfat trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm.
– Dùng trong ngành sản xuất thức ăn gia súc, phân bón và làm chất xúc tác.
– Ngoài ra, Đồng Sulphate Pentahydrate cũng được dùng nhiều trong ngành công nghiệp lọc kim loại và sơn tàu thuyền, đồng sunfat trị nấm cũng khá hiệu quả…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.