Tính chất vật lý
Axit boric là một axit yếu của bo, có dạng tinh thể, không màu hoặc có màu trắng, tan trong nước.
Khi ở dạng khoáng vật, axit này được gọi là sassolit.
Một số tên gọi khác của axit boric: Orthoboric acid, Boracic acid, Optibor, Borofax.
Trong tự nhiên, axit boric có trong các vùng có núi lửa nhất định, trộn lẫn với hơi nước trong các khe nứt đất; trong nước biển, thực vật và nhất là trong các loại trái cây; có mặt trong thành phần cấu tạo ở một số khoáng vật như borax, boracit,…
Tính chất hóa học
Khi được nung ở nhiệt độ trên 170 độ C, H3BO3 sẽ tách nước và tạo thành axit metaboric ( HBO2 ).
H3BO3 → HBO2 + H2O
H3BO3 nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 236 độ C. Khi được nung trên nhiệt độ 300 độ C nó sẽ tiếp tục tách nước và tạo thành axit tetraboric hay axit pyroboric (H2B4O7).
4 HBO2 → H2B4O7 + H2O
Sau đó, nếu tiếp tục được tách nước sẽ tạo ra boron trioxit theo phản ứng:
H2B4O7 → 2 B2O3 + H2O
Axit boric là một axit Lewis phản ứng với các phân tử nước và tạo thành ion tetrahydroxyborat ( được quan sát dưới quang phổ Raman). H3BO3 không phân ly trong dung môi gốc nước.
H3BO3 cũng có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ các sóng âm tần số thấp trong nước biển.
Ứng dụng
Trong dược phẩm và mỹ phẩm, H3BO3 được dùng trong các giải pháp ống kính tiếp xúc, thuốc khử trùng mắt, biện pháp âm đạo, bột em bé, các chế phẩm chống lão hóa,…
Trong công nghiệp, H3BO3 được dùng trong sản xuất sành sứ, men, thuỷ tinh, da, thảm, xi măng,… và dùng trong in ấn, sơn, nhuộm, ….. sản xuất phân vi lượng chứa bo, thuốc trừ sâu, vi mạch điện tử,…
Ngoài ra, axit boric còn được dùng làm chất bảo quản thường dùng trong gỗ và sợi.
H3BO3 có thể ức chế sự giải phóng khí dễ cháy do đốt các vật liệu xenluloza, giải phóng nước liên kết hóa học để giảm thiểu quá trình đốt cháy nhờ đó mà nó còn được dùng trong việc chữa lửa.
Trong các nhà máy hạt nhân, H3BO3 được dùng để khống chế tốc độ phân hạch của urani.
Hoá chất H3BO3 cũng được dùng làm hoá chất ban đầu để tổng hợp về chế tạo nên các hợp chất khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.