Tính chất vật lý
Hóa chất magie oxit có ngoại quan dạng bột màu trắng và tan được trong nước cũng như trong axit nhưng không hòa tan trong ancol.
Khối lượng mol: 40,3044 g/mol.
Khối lượng riêng: 3,58 g/cm³.
Điểm nóng chảy: 2.852 °C (3.125 K; 5.166 °F).
Điểm sôi: 3.600 °C (3.870 K; 6.510 °F).
Độ hòa tan: 0,0086 g/100 mL (30 °C).
Tính chất hóa học
Là hóa chất oxit bazơ nên MgO có thể tác dụng với dung dịch axit, nước và các oxít khác.
Tác dụng với dung dịch axít tạo thành muối và nước:
2HCl + MgO ⟶ H2O + MgCl2
Tác dụng với các oxít khác tạo thành hợp chất muối:
Al2O3 + MgO ⟶ MgAl2O4
Magie oxit phản ứng với nước tạo thành magie hydroxit
H2O + MgO ⟶ Mg(OH)2
Ứng dụng
MgO được sử dụng là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng, nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo ra các hợp kim nhôm – magie dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúv của ô tô và máy móc
MgO được dùng trong vật liệu gốm nhờ hai đặc tính quan trọng là giãn nở nhiệt thấp và khả năng chống rạn men. Trong men nung nhiệt độ cao, chất này là một chất trợ chảy tạo ra men chảy lỏng có độ sệt cao, sức căng bề mặt lớn, đục và sần, tác động làm chảy men của nó gia tăng rất nhanh khi nhiệt độ càng cao.
MgO dùng là surface modifier – tạo mặt men matte.
Ngoài ra MgO còn được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất phân bón hay thức ăn gia súc bổ sung khoáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.